Apple cung cấp nhiều cách để bạn phân biệt giữa các th
iết bị của hãng.
Mỗi năm Apple lại cho ra mắt một vài mẫu (model) iPhone và iPad mới. Đối với những dòng th
iết bị có th
iết kế hoàn toàn khác biệt như iPhone X và iPhone 11, bạn có thể dễ dàng nhận diện chúng, thông qua th
iết kế tai thỏ hoặc th
iết kế camera. Tuy nhiên, đối với những model có th
iết kế tương tự nhau như iPhone 7 và iPhone 8, bạn sẽ gặp khó khăn khi muốn phân biệt chúng. May thay, Apple cung cấp nhiều cách cho phép chúng ta phân biệt giữa các th
iết bị của hãng.
Cách xác định xuất xứ, đờ
i máy và phiên bản iPhone, iPad
Bên cạnh xác định đờ
i máy, những cách này còn giúp bạn xác định xuất xứ, phiên bản (CDMD hoặc GSM), cũng như giúp bạn tải đúng phần mềm khi cần chạy lại th
iết bị.
Bạn có thể xác định xuất xứ, đờ
i máy, và phiên bản của iPhone và iPad thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành hoặc bằng cách kiểm tra thông số được khắc trên thân của th
iết bị.
Thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành
Cách xác định xuất xứ, đờ
i máy, và phiên bản dễ nhất là nhìn vào Model name (Tên kiểu máy), Part number (Mã linh kiện), và Model number (Số máy) của nó. Cho dù bạn sử dụng máy gì, bạn đều có thể:
1. Mở ứng dụng Settings (Cài đặt) trên iPhone, iPad, hoặc iPod touch.
2. Chọn General (Cài đặt chung).
3. Chọn About (Giới thiệu).
Từ trang hiện ra, bạn di chuyển xuống dưới một chút và bạn sẽ thấy phần Model name và Model number. Nhìn vào Model name bạn sẽ b
iết ngay đờ
i máy, chẳng hạn iPhone SE, iPhone 7, iPhone 8...
Bên phải phần Model number là một dãy ký tự bao gồm chữ và số, bắt đầu bằng ký tự M, F, P, hoặc N. Đây chính là Part number (Mã linh kiện) của th
iết bị. Dựa vào ba hoặc bốn ký tự cuối của Part number, bạn có thể xác định nguồn gốc của nó. Đây là những ký tự quy định mã sản phẩm dành cho từn
g th?? trường. Mỗi thị trường sẽ có các mã linh kiện khác nhau. Ở Việt Nam, hàng do Apple phân phối chính hãng sẽ có mã linh kiện là VN/A. Còn ở nhữn
g th?? trường khác, mã linh kiện được quy định như sau:
- ZA/A: Singapore- ZP/A: Hồng Kông- TH/A: Thái Lan- KH/A: Hàn Quốc- VN/A: Việt nam- LL/A: Mỹ- EU/A: Châu Âu- F/A: Pháp- XA/A: Úc- TU/A: Thổ Nhĩ Kỳ- TA/A: Đài Loan- HN/A: Ấn Độ- C/A: Canada- B/A: Anh- T/A: Ý- J/A: Nhật
Để xem Model number của th
iết bị, bạn chỉ cần bấm một lần lên Part number. Model number của iPhone và iPad là một ký tự bao gồm chữ và số, trong đó ký tự đầu liên luôn luôn là chữ A.
Thông qua thông tin khắc trên thân th
iết bị
Đối với iPhone 8 và các dòng mới hơn, bạn có thể tìm Model number bằng cách gỡ khay SIM và tìm nó trong khe này. Thông số này thường nằm ở phía trên của khay SIM.
Đối với iPad, iPod touch, hoặc iPhone 7 và các dòng máy cũ hơn, thông số Model number sẽ được khắc trên mặt lưng của th
iết bị.
Cách phân biện giữa các Model number
Mỗi Model number sẽ đại diện cho một thị trường và phiên bản (CDMA hay GSM) th
iết bị được bán ra. Dưới đây là danh sách Model number tương ứng với từn
g th?? trường và phiên bản. Dựa vào danh sách này, bạn cũng có thể xác định nguồn gốc, đờ
i máy và phiên bản của th
iết bị.
iPhone
- iPhone 11: A2111 (Canada, Hoa Kỳ), A2223 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2221 (các quốc gia và khu vực khác).
- iPhone 11 Pro: A2160 (Canada, Hoa Kỳ), A2217 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2215 (các quốc gia và khu vực khác).
- iPhone 11 Pro Max: A2161 (Canada, Hoa Kỳ), A2220 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2218 (các quốc gia và khu vực khác).
- iPhone X: A1865, A1901, A1902 (Nhật Bản).
- iPhone XS: A1920, A2097, A2098 (Nhật Bản), A2099, A2100 (Trung Quốc đại lục).
- iPhone XS Max: A1921, A2101, A2102 (Nhật Bản), A2103, A2104 (Trung Quốc đại lục).
- iPhone XR: A1984, A2105, A2106 (Nhật Bản), A2107, A2108 (Trung Quốc đại lục).
- iPhone 8: A1863, A1905, A1906 (Nhật Bản).
- iPhone 8 Plus: A1864, A1897, A1898 (Nhật Bản).
- iPhone 7: A1660, A1778, A1779 (Nhật Bản).
- iPhone 7 Plus: A1661, A1784, A1785 (Nhật Bản).
- iPhone 6: A1549, A1586, A1589.
- iPhone 6 Plus: A1522, A15
24, A1593.
- iPhone 6s: A1633, A1688, A1700.
- iPhone 6s Plus: A1634, A1687, A1699.
- iPhone SE: A1723, A1662, A1724.
- iPhone 5s: A1453, A1457, A1518, A1528, A1530, A1533.
- iPhone 5c: A1456, A1507, A1516, A1529, A1532.
- iPhone 5: A1428, A1429, A1442.
- iPhone 4s: A1431, A1387.
- iPhone 4: A1349, A1332.
- iPhone 3GS: A1325, A1303.
- iPhone 3G: A13
24, A1241.
- iPhone 2007: A1203.
iPad
- iPad Pro 12.9 inch (th?
? hệ thứ 3):
A1876: iPad Pro.A2014, A1895: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.A1983: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Pro 12.9 inch (th?
? hệ 2):
A1670: iPad Pro.A1671: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.A1821: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Pro (12.9-inch):
A1584: iPad Pro.A1652: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
- iPad Pro 11 inch:
A1980: iPad Pro.A2013, A1934: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.A1979: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Pro (10.5-inch):
A1701: iPad Pro.A1709: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.A1852: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Pro (9.7-inch):
A1673: iPad Pro.A1674 hoặc A1675: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
- iPad Air (th?
? hệ thứ 3):
A2152: iPad Air (th?
? hệ thứ 3).A2123, A2153: iPad Air (th?
? hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.A2154: iPad Air (th?
? hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Air 2:
A1566: iPad Air 2.A1567: iPad Air 2 Wi-Fi + Cellular.
- iPad Air:
A1474: iPad Air Wi-Fi.A1485: iPad Air Wi-Fi + Cellular.A1476: iPad Air Wi-Fi + Cellular (TD-LTE) được ra mắt đầu năm 2014.
- iPad mini (th?
? hệ thứ 5):
A2133: iPad mini (th?
? hệ thứ 5).A2124, A2126: iPad mini (th?
? hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.A2125 trên iPad mini (th?
? hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).
- iPad mini 4:
A1538: iPad mini 4.A1550: iPad mini 4 Wi-Fi + Cellular.
- iPad mini 3:
A1599: iPad mini 3.A1600: iPad mini 3 Wi-Fi + Cellular.
- iPad mini 2:
A1361: iPad mini 2 Wi-Fi.A1490: iPad mini 2 Wi-Fi + Cellular.
- iPad mini:
A1432: iPad mini Wi-Fi.A1454: iPad mini Wi-Fi + Cellular.
- iPad (th?
? hệ thứ 7):
A2197: iPad (th?
? hệ thứ 7) Wi-Fi.A2200, A2198: iPad (th?
? hệ thứ 7) Wi-Fi + Cellular.
- iPad (th?
? hệ thứ 6):
A1893: iPad (th?
? hệ thứ 6) Wi-Fi.A1954: iPad (th?
? hệ thứ 6) Wi-Fi + Cellular.
- iPad (th?
? hệ thứ 5):
A1822: iPad (th?
? hệ thứ 5) Wi-Fi.A1823: iPad (th?
? hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.
- iPad (th?
? hệ thứ 4):
A1458: iPad (th?
? hệ thứ 4) Wi-Fi.A1459: iPad (th?
? hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular.A1460: iPad (th?
? hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular (MM).
- iPad (th?
? hệ thứ 3):
A1416: Wi-Fi iPad (th?
? hệ thứ 3).A1430: iPad (th?
? hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.A1403: iPad (th?
? hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (VZ).
- iPad 2:
A1395: iPad 2 (Wi-Fi).A1394: iPad 2 (GSM).A1394: iPad 2 (CDMA).
- iPad 2010:
A1219: iPad (Wi-Fi).A1337: iPad (Wi-Fi + 3G).
- iPod touch: iPod touch (th?
? hệ thứ 7): A2178.
Các model khác: xem tại đây.
Các th
iết bị di động th?
? hệ tiếp theo của Apple sẽ được giới thiệu trong vài tuần hoặc vài tháng tới. Thông thường, Apple sẽ giới thiệu iPad mới vào mùa Xuân và iPhone mới vào mùa Thu, mặc dù vậy lịch trình này có thể thay đổi. Khi những th
iết bị mới được ra mắt, chắc chắn chúng ta sẽ nhìn thấy th
iết kế, cũng như những cái tên mới.
Ca Tiếu (tổng hợp)
6 cách xử lý lỗi iPhone bị mất số điện thoại
Mặc dù iOS là hệ điều hành ổn định, nhưng đôi khi nó vẫn gặp lỗi.
Nguồn bài viết : Video thể thao