B?
?? lu???t Lao động 2019 và Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định những trường hợp được nghỉ hưu trước tuổi và hưởng nguyên lương (không bị giảm tỉ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi) từ ngày 1-1-2021.
- Trường hợp 1: Đủ tuổi theo Bảng 1 và có đủ 15 năm làm n
ghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Lao động nam
Lao động nữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn
Tuổi nghỉ hưu thấp hơn
Năm sinh
Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn
Tuổi nghỉ hưu thấp hơn
Năm sinh
2021
55 tuổi 3 tháng
Từ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966
2021
50 tuổi 4 tháng
Từ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971
2022
55 tuổi 6 tháng
Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967
2022
50 tuổi 8 tháng
Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972
2023
55 tuổi 9 tháng
Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968
2023
51 tuổi
Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972
2024
56 tuổi
Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968
2024
51 tuổi 4 tháng
Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973
2025
56 tuổi 3 tháng
Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969
2025
51 tuổi 8 tháng
Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974
2026
56 tuổi 6 tháng
Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970
2026
52 tuổi
Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974
2027
56 tuổi 9 tháng
Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971
2027
52 tuổi 4 tháng
Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975
2028
57 tuổi
Từ tháng 4/1971 trở đi
2028
52 tuổi 8 tháng
Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976
2029
53 tuổi
Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976
2030
53 tuổi 4 tháng
Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977
2031
53 tuổi 8 tháng
Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978
2032
54 tuổi
Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978
2033
54 tuổi 4 tháng
Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979
2034
54 tuổi 8 tháng
Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980
2035
55 tuổi
Từ tháng 5/1980 trở đi
Bảng 1
Lưu ý: Đối với trường hợp 1&2 thì 02 nhóm đối tượng sau đ?
?y, tuổi về hưu sớm thấp hơn tối đa 5 tuổi so với tuổi quy định tại Bảng 1:
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
- Trường hợp 2: Đủ tuổi theo Bảng 1 và có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
- Trường hợp 3: Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu ở điều kiện bình thường có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
- Trường hợp 4: Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Trường hợp 5: Đối tượng thuộc diện tinh giản biên chế, hưởng chính sách về hưu trước tuổi theo quy định tại Điều 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014.
- Trường hợp 6: Người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động mà tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ trên 06 tháng thì không bị giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi:
Điều 55. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 54 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại kho
ản 2 Điều 169 của B?
?? lu???t Lao động 2019 khi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%
b) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại kho
ản 2 Điều 169 của B?
?? lu???t Lao động 2019 khi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
c) Có đủ 15 năm trở lên làm n
ghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b kho
ản 2 Điều 54 của Luật này khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại kho
ản 2 Điều 169 của B?
?? lu???t Lao động 2019.
b) Có đủ 15 năm trở lên làm n
ghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
(Theo Người Lao Động)
T
hay đổi về tuổi nghỉ hưu, lương hưu trong năm 2022
Năm 2022 là thời điểm áp dụng nhiều quy định mới liên quan đến chế độ hưu trí.
Nguồn bài viết : Casino Việt Nam